đồ sộ hay đồ xộ Đồ sộ là một tính từ trong tiếng Việt thường được dùng để mô tả những vật thể có kích thước lớn, vượt trội hơn hẳn so với những thứ khác. Từ này không chỉ thể hiện sự lớn lao về kích thước mà còn có thể gợi lên cảm giác về sự uy nghi, tráng lệ hoặc sự khổng lồ của một đối tượng..


sơ đồ vị trí bóng chuyền  Đồ sộ là gì: Tính từ to lớn hơn mức bình thường rất nhiều thân hình đồ sộ được thừa hưởng cả một gia tài đồ sộ Đồng nghĩa : khổng lồ


xổ số kiến thiết đồng tháp  - Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì: + Dưới thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu lớn trên các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, khoa học,… trong đó, có nhiều tác phẩm hoặc công trình có giá trị, ví dụ như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; bộ sách ...

Available

Product reviews

Avaliação 4.5 de 5. 8.008 opiniões.

Avaliação de características

Custo-benefício

Avaliação 4.5 de 5

Confortável

Avaliação 4.3 de 5

É leve

Avaliação 4.3 de 5

Qualidade dos materiais

Avaliação 4.1 de 5

Fácil para montar

Avaliação 4 de 5